Tin Môi Trường- Tin nhanh về môi trường Việt Nam
Hotline: 091.5203050 - 091.5203070
Email: tinmoitruong@tinmoitruong.com
Website: tinmoitruong.com.vn
Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Sinh Hùng báo cáo một số vấn đề về việc lấy phiếu tín nhiệm những người thuộc đối tượng Quốc hội lấy phiếu tín nhiệm - Ảnh: TTXVN
Theo kết quả được công bố, Chủ tịch nước Trương Tấn Sang được 380 phiếu tín nhiệm cao, 84 phiếu tín nhiệm và 20 phiếu tín nhiệm thấp trong tổng số 485 đại biểu có mặt, tham gia lấy phiếu tín nhiệm. Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng được 320 đại biểu bỏ phiếu tín nhiệm cao, 96 phiếu tín nhiệm và 68 phiếu tín nhiệm thấp. Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Sinh Hùng được 340 phiếu tín nhiệm cao, 93 phiếu tín nhiệm và 52 tín nhiệm thấp.
Trong số những chức danh đạt số phiếu tín nhiệm cao, đứng đầu là Phó chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân với số phiếu tín nhiệm cap là 390 phiếu (chiếm 69,22% ý kiến của đại biểu Quốc hội), số phiếu tín nhiệm của bà cũng đạt 124 phiếu (24,95%) trong khi số phiếu tín nhiệm thấp của bà Ngân chỉ có 14 phiếu (chiếm 1,81%). Đứng thứ 2 là Chủ tịch nước Trương Tấn Sang với 380 phiếu tín nhiệm cao (chiếm 76,46% số đại biểu Quốc hội), số phiếu tín nhiệm của Chủ tịch nước là 84 phiếu (16,9%) và chỉ có 20 phiếu tín nhiệm thấp. Đứng thứ 3 là Chủ nhiệm Ủy ban các Vấn đề xã hội Trương Thị Mai với số phiếu tín nhiệm cao đạt 365 phiếu (73,44%), số phiếu tín nhiệm 104 phiếu (20,93%) và chỉ có 13 phiếu tín nhiệm thấp (5,63% ý kiến đại biểu Quốc hội). Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Sinh Hùng nhận được 340 phiếu tín nhiệm cao (68,41%), tín nhiệm 93 phiếu (18,71%) và có 52 phiếu tín nhiệm thấp (10,46%).
Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Tấn Dũng nhận được 320 phiếu tín nhiệm cao (64,39% ý kiến đại biểu Quốc hội), 96 phiếu tín nhiệm (19,32%) và 68 phiếu tín nhiệm thấp. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Nguyễn Văn Bình có số phiếu tín nhiệm cao đạt 323 phiếu (64,99%), 118 phiếu tín nhiệm (23,74%) và chỉ có 41 phiếu tín nhiệm thấp (8,25%). Bộ trưởng Đinh La Thăng cũng nhận được 362 phiếu tín nhiệm cao (72,84%), tín nhiệm 129 phiếu (18,31%) và có 28 phiếu tín nhiệm thấp (5,63%).
Bộ trưởng Tài nguyên - Môi trường Nguyễn Minh Quang là người có số phiếu tín nhiệm cao thấp nhất: chỉ đạt 85 phiếu (17,1%), trong khi phiếu tín nhiệm đạt 287 phiếu (57,75%) và có tới 111 phiếu tín nhiệm thấp (22,33%).
Bộ trưởng Y tế Nguyễn Thị Kim Tiến có số phiếu tín nhiệm thấp cao nhất với 192 phiếu (chiếm 38,63% tổng số đại biểu Quốc hội), số phiếu tín nhiệm cao của Bộ trưởng Tiến cũng chỉ đạt 97 phiếu (19,52%) và phiếu tín nhiệm đạt 192 phiếu (38,63%). Đứng thứ 2 số phiếu tín nhiệm thấp là Bộ trưởng Bộ Văn Hóa - Thể thao - Du lịch Hoàng Tuấn Anh với số phiếu tín nhiệm thấp là 157 (31,59% ý kiến đại biểu Quốc hội), số phiếu tín nhiệm của ông đạt 235 phiếu (47,28%) và số phiếu tín nhiệm cao đạt 93 phiếu. Đứng thứ 3 về số phiếu tín nhiệm thấp nhiều là Bộ trưởng Giáo dục - Đào tạo Phạm Vũ Luận với 149 phiếu (chiếm 29,98%), số phiếu tín nhiệm của ông đạt 202 phiếu và số phiếu tín nhiệm cao chỉ có 133 phiếu.
Phát biểu sau khi công bố kết quả lấy phiếu tín nhiệm, Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Sinh Hùng nhấn mạnh, với tinh thần trách nhiệm cao, Quốc hội đã thực hiện nghiêm túc, tuân thủ đúng mục đích, nguyên tắc, quy trình theo quy định để thực hiện lấy phiếu tín nhiệm đối với 50 chức danh do Quốc hội bầu, phê chuẩn. Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Sinh Hùng nêu rõ, các vị đại biểu Quốc hội đã thực hiện thành công trọng trách cao cả của mình với ý nghĩa chính trị to lớn, đồng thời vừa mang ý nghĩa pháp lý, khách quan, công tâm và chính xác đối với việc lấy phiếu.
Tuần tới, Quốc hội sẽ tiếp tục làm việc, bắt đầu phần chất vấn và trả lời chất vấn.
Dưới đây là kết quả cụ thể:
S T T |
Tên |
Tín nhiệm cao (số phiếu/tỷ lệ %) |
Tín nhiệm (số phiếu/tỷ lệ %) |
Tín nhiệm thấp (số phiếu/tỷ lệ%) |
1 |
Trương Tấn Sang |
380 (76.46) |
84 (16.9) |
20 (4.02) |
2 |
Nguyễn Thị Doan |
302 (60.76) |
168 (33.8) |
15 (3.02) |
3 |
Nguyễn Sinh Hùng |
340 (68.41) |
93 (18.71) |
52 (10.46) |
4 |
Uông Chu Lưu |
344 (69.22) |
124 (24.95) |
14 (2.82) |
5 |
Nguyễn Thị Kim Ngân |
390 (78.47) |
86 (17.3) |
9 (1.81) |
6 |
Tòng Thị Phóng |
325 (65.39) |
127 (25.55) |
31 (6.24) |
7 |
Huỳnh Ngọc Sơn |
295 (59.36) |
159 (31.99) |
28 (5.63) |
8 |
Phan Xuân Dũng |
212 (42.66) |
248 (49.9) |
23 (4.63) |
9 |
Nguyễn Văn Giàu |
317 (63.78) |
155 (31.19) |
12 (2.41) |
10 |
Trần Văn Hằng |
284 (57.14) |
183 (36.82) |
13 (2.62) |
11 |
Phùng Quốc Hiển |
315 (63.38) |
148 (29.78) |
20 (4.02) |
12 |
Nguyễn Văn Hiện |
203 (40.85) |
245 (49.3) |
36 (7.24) |
13 |
Nguyễn Đức Hiền |
225 (45.27) |
228 (45.88) |
30 (6.04) |
14 |
Nguyễn Kim Khoa |
290 (58.35) |
174 (35.01) |
19 (3.82) |
15 |
Phan Trung Lý |
311 (62.58) |
145 (29.18) |
27 (5.43) |
16 |
Trương Thị Mai |
365 (73.44) |
104 (20.93) |
13 (2.62) |
17 |
Nguyễn Thị Nương |
272 (54.73) |
183 (36.82) |
28 (5.63) |
18 |
Nguyễn Hạnh Phúc |
303 (60.97) |
154 (30.99) |
26 (5.23) |
19 |
Ksor Phước |
302 (60.76) |
164 (33.00) |
16 (3.22) |
20 |
Đào Trọng Thi |
224 (45.07) |
220 (44.27) |
39 (7.85) |
21 |
Nguyễn Tấn Dũng |
320 (64.39) |
96 (19.32) |
68 (13.68) |
22 |
Vũ Đức Đam |
257 (51.71) |
196 (39.44) |
32 (6.44) |
23 |
Hoàng Trung Hải |
225 (45.27) |
226 (45.47) |
34 (6.84) |
24 |
Phạm Bình Minh |
320 (64.39) |
146 (29.38) |
19 (3.82) |
25 |
Vũ Văn Ninh |
202 (40.64) |
246 (49.5) |
35 (7.04) |
26 |
Nguyễn Xuân Phúc |
356 (71.63) |
103 (20.72) |
26 (5.23) |
27 |
Hoàng Tuấn Anh |
93 (18.71) |
235 (47.28) |
157 (31.59) |
28 |
Nguyễn Thái Bình |
98 (19.72) |
233 (46.88) |
154 (30.99) |
29 |
Nguyễn Văn Bình |
323 (64.99) |
118 (23.74) |
41 (8.25) |
30 |
Phạm Thị Hải Chuyền |
108 (21.73) |
256 (51.51) |
119 (23.94) |
31 |
Hà Hùng Cường |
200 (40.24) |
234 (47.08) |
49 (9.86) |
32 |
Trịnh Đình Dũng |
236 (47.48) |
201 (40.44) |
48 (9.66) |
33 |
Đinh Tiến Dũng |
247 (49.7) |
197 (39.64) |
41 (8.25) |
34 |
Vũ Huy Hoàng |
156 (31.39) |
224 (45.07) |
102 (20.52) |
35 |
Phạm Vũ Luận |
133 (26.76) |
202 (40.64) |
149 (29.98) |
36 |
Nguyễn Văn Nên |
200 (40.24) |
243 (48.89) |
39 (7.85) |
37 |
Cao Đức Phát |
206 (41.45) |
224 (45.07) |
54 (10.87) |
38 |
Giàng Seo Phử |
127 (25.55) |
262 (52.72) |
95 (19.11) |
39 |
Trần Đại Quang |
264 (53.12) |
166 (33.4) |
50 (10.06) |
40 |
Nguyễn Minh Quang |
85 (17.1) |
287 (57.75) |
111 (22.33) |
41 |
Nguyễn Quân |
105 (21.13) |
313 (62.98) |
65 (13.08) |
42 |
Nguyễn Bắc Son |
136 (27.36) |
267 (53.72) |
79 (15.9) |
43 |
Phùng Quang Thanh |
313 (62.98) |
129 (25.96) |
41 (8.25) |
44 |
Đinh La Thăng |
362 (72.84) |
91 (18.31) |
28 (5.63) |
45 |
Nguyễn Thị Kim Tiến |
97 (19.52) |
192 (38.63) |
192 (38.63) |
46 |
Huỳnh Phong Tranh |
170 (34.21) |
244 (49.09) |
68 (13.68) |
47 |
Bùi Quang Vinh |
351 (70.62) |
112 (22.54) |
20 (4.02) |
48 |
Trương Hòa Bình |
205 (41.25) |
225 (45.27) |
50 (10.06) |
49 |
Nguyễn Hòa Bình |
207 (41.65) |
235 (47.28) |
43 (8.65) |
50 |
Nguyễn Hữu Vạn |
105 (21.13) |
318 (63.98) |
62 (12.47) |